Tiếng Anh phỏng vấn tìm việc: trả lời câu hỏi phỏng vấn về các ly do nghỉ việc

Thứ Hai, 09/10/2017, 10:44 GMT+7

 

Part 6

About your personality

Recording 3

A: What kind of person do you think you are?
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?

B: Well, I’m a fairly reserved person, but I like to ask questions in class when I was a student
À, tôi là người hơi ít nói. Nhưng tôi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên

A: Would you say you have a lot of friends, or just a few?
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?

B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven people that I see quite a bit of now; they are my good friends
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng không ít. Tôi nghĩ vậy. Có khoảng 7 người hiện tôi đang gặp gỡ; tất cả bọn họ đều là bạn tốt của tôi

A: What are your faults and strong points?
Khuyết điểm và ưu điểm của anh là gì?

B: I’m afraid of speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong point is that I like developing new things and ideas
Tôi ngại phát biểu trước đám đông và điều đó không tốt lắn. Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là thích phát triển những điều và ý tưởng mới

A: Thank you for your answers
Cám ơn về các câu trả lời của anh

Recording 4

1/ What would your friends tell me about you?
Bạn bè anh sẽ chot ôi biết điều gì về anh?

A: I believe they would tell you that I am reliable and provide them with clear guidance whenever they are caught in difficult situations
Tôi tin là họ sẽ nói với ông rằng tôi đáng tin cậy và luôn chỉ dẫn cho họ rõ ràng bất cứ khi nào họ gặp tình huống khó khăn

B: They would tell you that they can count on me when the chips are down. I have loaned friends money, let them stay with me when they need a place to stay, and have been very supportive. They would also tell you that I am an active person and have a lot of fun and want to go camping, skiing, and dancing
Họ sẽ nói với ông rằng họ tin cậy vào tôi khi họ gặp khó khăn.Tôi đã cho bạn bè vay tiền, cho họ đến ở chỗ tôi khi họ cần nơi để ở lại, và tôi rất có tinh thần giúp đỡ . Họ cũng sẽ nói với ông rằng tôi năng động, rất thích đi cắm trại, trượt tuyết và khiêu vũ

2/ How do you get along with other people?
Quan hệ của anh với những người khác như thế nào?

A: I try to talk with my colleagues and friends from the same perspective. I listen to their opinions and ideas and tell them mine in return
Tôi cố gắng nói chuyện với đồng nghiệp và bạn bè tôi trên cùng quan điểm. Tôi lắng nghe quan điểm và ý kiến của họ, và để đáp lại, tôi nói cho họ nghe quan điểm và ý kiến của tôi

B: I get along with people very well. I enjoy their company and doing things with them. I am supportive of people, both those above and below me on the chain of command. I enjoy seeing my co-workers socially, but I understand when some co-workers prefer not to socialize with other co-workers
Tôi rất hòa đồng với mọi người. Tôi thích bầu bạn với họ và làm việc cùng với họ. Tôi giúp đỡ mọi người, cả những người cấp trên và cấp dưới của tôi. Tôi thích gặp gỡ đồng nghiệp của tôi 1 cách xã giao , nhưng tôi hiểu rằng có 1 số đồng nghiệp không thích gặp gỡ với các đồng nghiệp khác

3/ How do you handle tension with your boss?
Anh giải quyết tình trạng căng thẳng với ông chủ của anh bằng cách nào?

A: I try to reduce creating such tension with my boss by communicating
Tôi cố tránh tạo ra tình trạng căng thẳng như vậy với ông chủ tôi bằng cách trao đổi ý kiến

B: I try to speak with my boss directly when I feel that there is a problem. I strongly believe that honest and open communication is the best way to have a good relationship and keep tension to a minimum. Unfortunately, there will always be some tension in such relationships
Tôi cố gắng trực tiếp nói chuyện với sếp của tôi khi tôi cảm thấy có vấn đề gì rắc rối. Tôi tin chắc rằng trao đổi ý  kiến chân thật và cởi mở là cách tốt nhất để có mối quan hệ tốt đẹp và hạn chế tối đa tình trạng căng thẳng. Nhưng thật không may, là thường có chút ít căng thẳng trong các mối quan hệ đó

4/ What have you learned about dealing with people at your work?
Anh biết gì về cách quan hệ với những người khác ở nơi làm việc?

A: I learned to share our strengths and knowledgea, which works out well for all of us.
Tôi biết chia sẻ những ưu điểm và kiến thức, đây là cách rất có hiệu quả với tất cả chúng tôi

B: This is one of the more challenging areas at work. I have learned that people often have trouble understanding each other. We often do not really hear what people say. That is why I am always careful when I communicate with people at work. I want them to understand me. I am so careful to listen to them because I want understand them
Đây là 1 trong những lĩnh vực đầy thách thức ở nơi làm việc. Tôi biết rằng người ta rất khó hiểu được nhau.Chúng ta thường không thật tâm lắng nghe lời người ta nói. Vì thế tôi luôn cẩn thận giao tiếp với mọi người ở nơi làm việc. Tôi muốn họ hiểu tôi. Tôi cũng cẩn thận lắng nghe họ bởi vì tôi cũng muốn hiểu họ

Xem thêm 17 tình huống tiếng anh phỏng vấn tìm việc làm

 >> Nguồn: http://timviecnhanh.org/tieng-anh-phong-van-tim-viec-tra-loi-cau-hoi-phong-van-ve-cac-ly-do-nghi-viec-171.html

Xem thêm:

Bài nghe tiếng Anh lớp 11 Unit 10: Nature in Danger

Thuật ngữ tiếng anh về nhãn hiệu, thương hiệu

Tags: tiếng anh phỏng vấn xin việc, phỏng vấn tiếng anh
TocHanh.com / Đời sống tiêu dùng